Quy trình cắt khối tá tuỵ nội soi hiện đang được thực hiện tại Khoa Phẫu thuật Tiêu hoá - Gan mật tuỵ, Bệnh viện Bạch Mai gồm các bước như sau:
Thì 1: Vào ổ bụng 5 trocar
Thì 2: Giải phóng quai hỗng tràng đầu tiên, tiếp cận bờ trái động mạch mạc treo tràng trên từ bên trái.
- Nạo vét hạch nhóm 14, nhóm 15 dọc động mạch quai đầu hỗng tràng, động mạch đại tràng giữa, động mạch đại tràng phải.
- Bộc lộ nhánh đầu tiên của hỗng tràng sát động mạch mạc treo tràng trên, cắt sát gốc nhánh đầu hỗng tràng.
- Phẫu tích tiếp tục bờ trái động mạch mạc treo tràng trên đến sát gốc ngay trên tĩnh mạch thận trái.
- Phẫu tích cắt quai đầu hỗng tràng bằng stapler.
Thì 3: Giải phóng mạc nối lớn, đại tràng ngang, đại tràng phải ra khỏi vùng tá tràng đầu tuỵ.
- Giải phóng mạc nối lớn, đại tràng ngang, đại tràng góc gan ra khỏi khối tá tràng, đầu tuỵ đến sát bờ dưới tuỵ.
- Bộc lộ được bờ phải tĩnh mạch mạc treo tràng trên
- Bộc lộ và thắt quai Henle (chỗ hợp lưu của tĩnh mạch vùng đầu tuỵ và đại tràng phải trước khi đổ vào tĩnh mạch mạc treo tràng trên.
Thì 4: Làm động tác Kocher
- Mở phúc mạc chỗ dây chằng gan tá tràng, gan đại tràng.
- Bộc lộ mặt sau tá tràng đầu tuỵ đến bờ trái động mạch chủ, trên tĩnh mạch thận chỗ gốc động mạch mạc treo tràng trên.
Thì 5: Cắt dạ dày ngang hang vị
- Phẫu tích và động mạch vị mạc nối phải ngang hang vị.
- Mở mạc nối nhỏ, cắt nhánh vị phải đi lên nói với nhánh vị trái ngang hang vị.
- Sử dụng stapler cắt dạ dày tương ứng hang vị.
Thì 6: Giải phóng eo tuỵ ra khỏi tĩnh mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch cửa, cắt eo tuỵ
- Mở phúc mạc mặt trước tuỵ tương ứng vị trí hạch nhóm 8a, nhóm 9.
- Bộc lộ động mạch gan chung từ nguyên uỷ đến chỗ chia nhánh vị tá tràng.
- Bộc lộ và thắt nhánh động mạch vị tá tràng.
- Phẫu tích mặt dưới eo tuỵ trên tĩnh mạch mạc treo tràng trên và tĩnh mạch cửa đến bở trên tuỵ. Dùng 1 sonde luồn qua mặt dưới eo tuỵ để treo tuỵ lên.
- Cắt ngang eo tuỵ, bộc lộ ống tuỵ, để ống tuỵ dài khoảng 0,5cm.
Thì 7: Nạo vét hạch mặt trước vùng cuống gan.
- Phẫu tích thắt động mạch vị phải, nạo vét hạch nhóm 12b, 12a mặt trước cuống gan lên sát rốn gan.
- Phẫu tích hạch nhóm 12v, 8b, nhóm 7, nhóm 9, bộc lộ hết động mạch gan chung, động mạch gan riêng, mặt trước tĩnh mạch cửa.
Thì 8: Giải phóng toàn bộ khối tá tuỵ ra khỏi động mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch cửa.
- Kéo quai hỗng tràng qua chỗ bắt chéo.
- Phẫu tích tách mạc treo tuỵ ra khỏi động mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch cửa
Thì 9: Nạo vét toàn bộ hạch cuống gan, cắt đường mật
- Nạo vét toàn bộ hạch cuống gan, nhóm 7, nhóm 8, nhóm 9 thành 1 khối
- Phẫu tích bảo tồn động mạch gan phải đến từ động mạch mạc treo tràng trên.
- Phẫu tích ống gan chung, cắt ngang ống gan chung, cắt túi mật.
- Bệnh phẩm được lấy nguyên một khối (En bloc): khối tá tràng đầu tuỵ, hạch nhóm 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13, 14, 15.
Thì 10: Mở nhỏ ngay rốn, lấy bệnh phẩm, kiểm tra quai ruột.
- Mở qua rốn khoảng 5cm, đặt túi bọc vết mổ
- Lấy bệnh phẩm
- Kiểm tra, khâu tăng cường đầu ruột non
Thì 11: Thực hiện miệng nối tuỵ ruột
- Thực hiện miệng nối tuỵ ruột 2 lớp
- Lớp thứ nhất thanh cơ ruột mặt dưới với nhu mô tu mặt sau vắt monosyl 5/0.
- Nối ống tuỵ - niêm mạc ruột mũi rời monosyl 5/0 6 mũi (3 mũi sau, 3 mũi trước), có đặt 1 ống plastic số 6 vào ống tuỵ xuống ruột.
- Nối lớp thanh cơ mặt trước với nhu mô tuỵ mặt trước vắt monosyl 5/0.
Thì 12: Thực hiện miệng nối mật ruột
- Miệng nối mật ruột 1 lớp cách miệng nối tuỵ ruột khoảng 10 cm.
- Khâu lớp sau monosyl 5/0 vắt.
- Khâu lớp trước monosyl 5/0 mũi rời.
Thì 13: Thực hiện miệng nối dạ dày ruột
- Thực hiện miệng nối dạ dày ruột bằng stapler thẳng trước đại tràng ngang
- Khâu lại vị trí đặt máy nối
Thì 14: Cố định mạc treo, rửa ổ bụng, xếp ruột, đặt dẫn lưu
- Cố định lỗ góc tá tràng, cố định chỗ đưa quai ruột qua mạc treo đại tràng
Thì 15: Đóng bụng.
Khoa Phẫu thuật Tiêu hóa - Gan mật tụy
Bệnh viện Bạch Mai