Nguyên tắc dinh dưỡng
Vitamin K có vai trò trong quá trình tạo các yếu tố đông máu, dẫn đến hình thành các cục máu đông. Thuốc chống đông kháng vitamin K sẽ cạnh tranh với vitamin K trong tế bào gan, ngăn ngừa tổng hợp các yếu tố đông máu.
Vitamin K có trong nhiều thực phẩm nên lượng vitamin K ăn vào cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nếu hàm lượng vitamin K từ khẩu phần ăn được người bệnh nạp vào quá nhiều sẽ làm tăng tổng hợp các yếu tố đông máu dẫn đến giảm tác dụng của thuốc, tăng nguy cơ huyết khối. Ngược lại, nếu hàm lượng vitamin K nạp vào quá ít sẽ làm tăng tác dụng của thuốc, dẫn đến nguy cơ xuất huyết do thiếu vitamin K.
Do vậy điều quan trọng khi sử dụng thuốc chống đông kháng vitamin K là chúng ta cần duy trì một lượng vitamin K ổn định trong chế độ ăn. Lượng vitamin K trong một ngày nên đạt khoảng 150 µg
Lượng vitamin K trong thực phẩm
Vitamin K thường có hàm lượng cao ở các loại rau có màu xanh lá đậm
Bảng 1. Hàm lượng vitamin K trong 100g thực phẩm (µg/100g)
RẤT CAO | |||
Rau mùi tàu | 1640 | Rau muống | 482,9 |
Rau giền | 1140 | Rau húng | 414,8 |
Cải xanh | 497,3 |
|
|
CAO | |||
Rau mùi | 310 | Hành lá | 193 |
Cải xoong | 250 | Rau xà lách | 173,6 |
Dầu đậu nành | 197,6 | Rau diếp | 173,6 |
TRUNG BÌNH | |||
Bơ thực vật | 93 | Hẹ | 47 |
Súp lơ xanh | 92,5 | Măng tây | 41,6 |
Cải bắp | 60 | Cải thảo | 35,8 |
Đậu tương | 47 |
|
|
THẤP (<30) | |||
Cần tây, súp lơ trắng, đậu hà lan, bí ngô, su hào, củ cải, cà chua, chuối xanh,…. |
Ổn định lượng vitamin K trong chế độ ăn
Nhóm thực phẩm vitamin K rất cao/ cao: Không nên ăn, hoặc ăn với lượng rất ít
Nhóm thực phẩm chứa hàm lượng vitamin K trung bình: khoảng 150-200g/ngày
Nhóm thực phẩm chứa hàm lượng vitamin K thấp: ăn theo nhu cầu
Lưu ý
- Không nên uống rượu và các thức uống có cồn, trà xanh, nước vối.
- Một số loại thảo dược (Ginkgo biloba, hắc kỳ tử,…), thực phẩm chức năng (vitamin tổng hợp), nhân sâm,… có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Vì vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng
Thực đơn tham khảo (Cho người bệnh 50kg, E: 1500kcal, protein: 80g, Vitamin K: 150µg)
Sáng: Bún thịt gà Bún: 150g Thịt gà xé: 50g Hành lá: 7g Dầu ăn: 3ml
| Trưa 1,5 bát cơm (gạo: 90g) Tôm rang thịt (tôm: 50g, thịt lợn nạc: 60g, dầu ăn: 7ml) Đậu phụ luộc: 60g Súp su, cà rốt luộc (su su: 150g, cà rốt: 50g) |
Tối: 1,5 bát cơm (gạo: 90g) Cá trắm hấp (100g cả xương) Chả lá lốt 2 cái (thịt lợn nạc: 40g, dầu: 5ml) Cải bắp luộc 150g | Phụ sáng: 200g táo Phụ chiều: 150g ổi |
Thực phẩm thay thế tương đương
a, Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò; 100g thịt gà; 120g tôm, cá nạc, 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ.
b. Nhóm chất bột: 100g gạo tương đương 2 nửa bát cơm; 100g miến; 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
c. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.
d. Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml xì dầu.
ThS.BSNT Ngô Quỳnh Trang
Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng, BV Bạch Mai