Bảng 1: Các xét nghiệm đang được thực hiện tại Labo trung tâm Dị ứng -MDLS
TT | TÊN XÉT NGHIỆM | ỨNG DỤNG CHẨN ĐOÁN |
1 |
Định lượng Kháng thể kháng nhân và Kháng thể kháng chuỗi kép ( ANA và Ds DNA ) | Lupus ban đỏ hệ thống Xơ cứng bì Viêm da cơ - Viêm đa cơ Bệnh mô liên kết hỗn hợp Hội chứng Sjogren Hội chứng CREST Viêm khớp Viêm mạch hệ thống |
2 |
Định lượng Kháng thể kháng CARDIOLIPIN | Hội chứng Antiphospholipid: Giảm lượng tiểu cầu Chứng huyết khối ĐM,TM Bệnh động kinh Sảy thai tái phát Thai lưu |
3 |
Định lượng Kháng thể kháng β2 - GLYCOPROTEIN | Hội chứng Antiphospholipd: Chứng múa giật Thiếu máu não cục bộ Bệnh huyết khối TM, ĐM... |
4 |
Định lượng Kháng thể kháng PHOSPHOLIPID | Hội chứng Antiphospholipid: Huyết khối ĐM,TM... Sảy thai tái phát Thai lưu... |
5 |
Định lượng Kháng thể kháng tiểu vi thể gan thận type 1 ( LKM - 1 ) | Định lượng kháng thể IgG kháng sắc tố tế bào P450 IID6 trong huyết thanh hoặc huyết tương người để chẩn đoán Viêm gan tự miễn (AIH ) |
6 |
Định lượng Kháng thể kháng tương bào gan type 1 ( LC - 1 ) | Định lượng kháng thể kháng formiminotransferase - cyclodeaminase trong huyết thanh hoặc huyết tương người cho chẩn đoán của Viêm gan tự miễn (AIH) |
7 | Định lượng Kháng thể kháng thụ thể GLYCOPROTEIN trên màng tế bào gan người châu Á (ASGPR ) |
Xét nghiệm chẩn đoán chứng viêm gan tự miễn |
8 | Định lượng Kháng thể kháng ty lạp thể ( AMA - M2 ) | Xét nghiệm chẩn đoán xơ gan mật nguyên phát |
9 | Định lượng Kháng thể kháng tương bào bạch cầu đa nhân trung tính ( ANCA Screen) | Viêm mạch U hạt Wegener |
10 | Định lượng MPO -ANCA (pANCA) | Viêm mạch |
11 | Định lượng PR3 - ANCA (cANCA) | Viêm mạch |
12 |
Định lượng ERYTHROPOIETIN (EPO)
| Xác định nguyên nhân thiếu máu ( không do thiếu sắt) Cảnh báo sớm quá trình thải ghép thận Theo dõi AIDS điều trị bằng AZT Đánh giá mức độ suy thận |
13 | Định lượng kháng thể kháng Scl-70 | Xơ cứng bì |
14 | Định lượng kháng thể kháng Jo-1 | Viêm da cơ |
15 | Định lượng kháng thể kháng Histone | Lupus do thuốc |
16 | Định lượng kháng thể kháng Sm | Lupus ban đỏ hệ thống. |
17 | Định lượng kháng thể kháng SS-A (Ro)
| Hội chứng Sjogren Lupus ban đỏ hệ thống. |
18 | Định lượng kháng thể kháng SS-B (LA) | Viêm cơ. Lupus sơ sinh - block nhĩ thất |
19 | Định lượng kháng thể kháng SS-Ap200 | Bệnh tim bẩm sinh liên quan đến bệnh tự miễn(SLE) |
20 | Định lượng kháng thể kháng Prothrombin | Hội chứng Antiphospholipid Suy giảm tiểu cầu tự miễn. |
21 | Định lượng kháng thể kháng RNP-70 | Bệnh mô liên kết hỗn hợp. Xơ cứng bì. Viêm da cơ. |
22 | Định lượng kháng thể kháng Insulin |
|
23 | Định lượng kháng thể kháng CCP | Viêm đa khớp dạng thấp |
24 | Định lượng kháng thể kháng Centromere | Xơ cứng bì |
25 | Định lượng IgE đặc hiệu Dị nguyên hô hấp: Lông chó, Lông mèo, Nấm, Bọ nhà ( D. Farinae), Bọ nhà ( D. Pteronyssinus) ... Dị nguyên thức ăn: Lòng trắng trứng, Sữa bò, Cá , Bột mì, Đậu nành, Cần tây... | Hen phế quản dị ứng Viêm mũi xoang dị ứng Viêm kết mạc dị ứng Viêm da cơ địa Dị ứng thức ăn... |
26 | Phản ứng phân huỷ MASTOCYTE | Dị ứng thuốc |
27 | Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu | Dị ứng thuốc |
28 |
Test lẩy da (Pricktest) đặc hiệu với các dị nguyên (Dị nguyên hô hấp và thức ăn) | Hen phế quản dị ứng Viêm mũi xoang dị ứng Viêm kết mạc dị ứng Viêm da cơ địa Dị ứng thức ăn... |
29 | Test lẩy da (Pricktest) đặc hiệu với các loại thuốc | Dị ứng thuốc |
30 | Test lẩy da (Pricktest) đặc hiệu với Vaccin, Huyết thanh | Dị ứng Vaccin |
31 | Test nội bì đặc hiệu với thuốc | Dị ứng thuốc |
32 | Test nội bì đặc hiệu với Vaccin, Huyết thanh | Dị ứng Vaccin |
33 | Test áp bì (Pacth test) đặc hiệu với thuốc | Dị ứng thuốc |
34 | Test áp bì (Pacth test) đặc hiệu với mỹ phẩm | Dị ứng mỹ phẩm |
35 | Test hồi phục phế quản | Hen phế quản |
36 | Chức năng hô hấp | Kiểm tra chức năng phổi |
37 | Điện tâm đồ | Kiểm tra chức năng tim |
38 |
Khí máu - Điện giải trên máy I-STAT-1 | COPD Hen phế quản Xơ cứng bì |
39 | Tìm Tế bào Hargraves | SLE |
Trong lĩnh vực đào tạo, từ khi được thành lập đến nay, chuyên ngành Dị ứng - MDLS đã cho tốt nghiệp nhiều lớp BSCK sơ bộ, BSNTBV, BSCK I, BSCK II, cao học, nghiên cứu sinh. Gần 30 năm hoạt động, trải qua nhiều khó khăn thách thức, chuyên ngành Dị ứng - MDLS đã trưởng thành với đội ngũ cán bộ có trình độ cao, gồm 3 Giáo sư, 7 Phó Giáo sư và đào tạo được 15 tiến sỹ (trong đó có 3 tiến sỹ được đào tạo ở Liên Xô cũ), 12 BSCK II, 15 BSNTBV, 13 cao học và nhiều lớp BSCK I, BS định hướng chuyên khoa. Ngoài ra, từ năm 2000 đến nay, Bộ môn Dị ứng và Khoa Dị ứng - MDLS đã hướng dẫn thành công gần 200 khoá luận tốt nghiệp bác sĩ cho các sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội.
Về hoạt động nghiên cứu khoa học, từ khi được thành lập đến nay, Khoa Dị ứng - MDLS và Bộ môn Dị ứng đã thực hiện 1 đề tài độc lập cấp Nhà nước về dị ứng thuốc, 14 đề tài cấp Bộ và thành phố, hơn 250 đề tài cấp cơ sở, kết quả của nhiều đề tài đó được áp dụng trong chẩn đoán và điều trị thực tế lâm sàng.
Khoa Dị ứng - MDLS và Bộ môn Dị ứng cũng luôn rất tích cực tham gia các hoạt động chỉ đạo tuyến giúp củng cố và nâng cao kiến thức chuyên môn về Dị ứng - MDLS cho các cán bộ y tế ở tuyến dưới, cũng như cử các bác sỹ tham gia thực hiện Đề án 1816 của Bộ Y tế.
Cho đến nay, Khoa Dị ứng - MDLS Bệnh viện Bạch Mai là mô hình duy nhất của cả nước kết hợp thành công và hiệu quả hai chuyên ngành dị ứng và miễn dịch lâm sàng trong hoạt động chẩn đoán và điều trị các bệnh nhân dị ứng, tự miễn dịch cũng như nhiều bệnh lý nội khoa khác.
Với đà phát triển mạnh mẽ của chuyên ngành Dị ứng - MDLS trong những năm gần đây, cùng với nhu cầu cấp thiết phải có một trung tâm đầu ngành về Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng của cả nước để có thể nâng cao hơn nữa chất lượng chẩn đoán và điều trị các bệnh dị ứng và tự miễn dịch, cũng như mở rộng việc trao đổi hợp tác chuyên môn với các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, ngày ... tháng 12 năm 2009, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ra quyết định thành lập Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai trên cơ sở Khoa Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai trước đây. Đây là một dấu mốc lịch sử đáng nhớ, ghi nhận một bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển của chuyên ngành Dị ứng - MDLS nước ta.
PGS.TS Nguyễn Văn Đoàn - Trưởng khoa Dị ứng - MDLS
Tập thể cán bộ viên chức trung tâm Dị ứng - MDLS 2/2010