Mục tiêu của dinh dưỡng trong bệnh thận mạn: ngăn chặn tiến triển của suy thận; kiểm soát bệnh lý nền (như tăng huyết áp, đái tháo đường,…); dự phòng suy dinh dưỡng và hướng dẫn thực hành chế độ ăn hợp lý, phù hợp với lối sống.
Tháp chế độ dinh dưỡng cho người bệnh suy thận mạn
Nguyên tắc dinh dưỡng cho người bệnh mắc bệnh thận mạn tính
Cung cấp đủ năng lượng: 25 – 35kcal/kg cân nặng/24h tùy mức độ hoạt động thể chất, mục tiêu về tình trạng cân nặng, giai đoạn bệnh thận mạn và bệnh lý đi kèm hoặc tình trạng viêm để duy trì tình trạng dinh dưỡng bình thường.
* Cân nặng dùng để tính tùy theo đánh giá của Bác sỹ.
Giảm đạm (Protid):
- Bệnh thận mạn giai đoạn 1- 2: 0,8- 1g/kg cân nặng/ngày.
- Bệnh thận mạn giai đoạn 3 – 5:
+ Không có bệnh lý đái tháo đường kèm theo: 0,55 – 0,6g/kg cân nặng/ngày.
+ Không có bệnh lý đái tháo đường kèm theo nhưng có sử dụng thêm các acid amin: 0,28 – 0,43g/kg cân nặng/ngày.
+ Có đái tháo đường kèm theo: 0,6 – 0,8g/kg cân nặng/ngày.
* Cân nặng dùng để tính tùy theo đánh giá của Bác sỹ.
Nhu cầu Lipid: 20 – 30% tổng năng lượng.
Giảm muối: Lượng muối < 5g/ngày. Hoặc điều chỉnh lượng muối theo điện giải đồ.
Đảm bảo cân bằng nước:
Khi có phù: lượng nước đưa vào tính theo công thức:
Lượng nước đưa vào trong ngày = lượng nước tiểu 24h của ngày hôm trước + lượng dịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 đến 500ml (tùy theo mùa).
Lượng nước đưa vào trong ngày bao gồm: lượng dịch truyền, lượng nước uống thuốc, nước canh và sữa.
Khuyến nghị Kali khẩu phần: 2000 – 3000mg/ngày. Khi Kali máu > 5 mmol/lít thì hạn chế Kali khẩu phần < 1000mg Kali/ngày.
Hạn chế Phospho: < 800mg/ngày
Bổ sung vitamin C: Nam 90mg/ngày, nữ 75mg/ngày.
Lời khuyên dinh dưỡng
Nhóm thực phẩm | Thực phẩm nên dùng | Thực phẩm hạn chế sử dụng |
Nhóm thực phẩm giàu tinh bột | - Miến dong, sắn dây, khoai lang, khoai sọ, bún, bánh phở. | - Gạo tẻ chỉ nên ăn từ 150g – 200g tùy theo mức độ suy thận. |
Nhóm thực phẩm giàu đạm
| - Các loại thịt nạc, cá, tôm, cua… - Sữa cho người bệnh suy thận mạn điều trị bảo tồn | - Các loại thịt nhiều mỡ: Thịt ba chỉ. - Phủ tạng động vật: Tim, gan, óc, lòng… - Các loại sữa có lượng đạm cao. |
Nhóm thực phẩm giàu chất béo
| - Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng…) | - Mỡ động vật |
Nhóm rau xanh
| - Các loại rau ít đạm: Bí xanh, bầu, mướp, rau họ cải, su su, su hào. | - Các loại rau nhiều đạm: Rau muống, rau ngót, rau giền, giá đỗ, đậu quả. |
Nhóm quả chín | - Thanh long, ổi, gioi, quýt ngọt, táo, xoài chín… | - Các loại quả sấy khô: Nhãn khô, vải khô, nho khô… - Chuối, mít, sầu riêng, bơ vỏ xanh |
Nhóm thực phẩm chế biến sẵn có nhiều muối |
| Cá muối, thịt muối, mỳ tôm, xúc xích, thịt hộp, cá hộp, dưa muối, cà muối… |
Thực đơn mẫu
Bữa ăn | Thực phẩm | Số lượng | Đơn vị thường dùng |
Bữa sáng | Bún thịt nạc | ||
Bún | 150g | 1 lưng bát to | |
Thịt nạc | 20g | 2 thìa đầy, thìa 7ml | |
Cà chua | 30g | ½ quả trung bình | |
Dầu ăn | 10ml | 2 thìa 5ml | |
Hành lá, rau thơm |
|
| |
Bữa phụ sáng | Thanh long | 150g | 1/4 quả to |
Bữa trưa | Cơm miến, thịt rang tôm, bí xanh luộc | ||
Gạo tẻ | 50g | 2 nửa bát con cơm miến | |
Miến dong | 50g | ||
Thịt lơn nạc | 20g | 3 – 4 miếng thái mỏng nhỏ | |
Tôm đồng | 30g |
| |
Dầu ăn | 10ml | 2 thìa 5ml | |
Bí xanh | 200g | 1 miệng bát con rau | |
Bữa phụ chiều | Chè khoai lang | ||
Khoai lang | 120g | 1 củ trung bình | |
Bột sắn | 8g | 1 thìa đầy, thìa 5ml | |
Đường kính | 20g | 4 thìa, thìa 5ml | |
Bữa tối | Cơm miến, thịt bò xào hành tây, rau cải xào | ||
Gạo tẻ | 50g | 2 nửa bát con cơm miến | |
Miến dong | 50g | ||
Thịt bò | 30g | 10 - 11 miếng thái mỏng nhỏ | |
Hành tây | 30g | 1/3 củ nhỏ | |
Rau cải xanh | 150g | 1 lưng bát con rau | |
Dầu ăn | 10ml | 2 thìa 5ml | |
Bữa phụ tối | Sữa cho người bệnh thận mạn chưa lọc máu ngoài thận: 150ml pha theo hướng dẫn | ||
Chú ý: Lượng muối cả ngày < 5g |
Thực phẩm thay thế tương đương
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g phở khô; 100g bún khô; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm.
CNDD. Trần Thị Hiền
Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng - Bệnh viện Bạch Mai