Mối lo ngại về vấn đề tiềm ẩn này được đưa ra sau khi Trung tâm theo dõi phản ứng có hại ở New Zealand (CARM) tiếp nhận báo cáo mô tả một người bệnh nam, 69 tuổi, được kê đơn felodipin điều trị tăng huyết áp. Sau vài năm sau sử dụng thuốc, bệnh nhân được chẩn đoán mắc viêm da cơ địa mới khởi phát ở người lớn liên quan đến việc sử dụng thuốc chẹn kênh canxi.
Ảnh minh họa: internet
Trong thời gian giám sát (từ tháng 4/2024 đến tháng 10/2024), MEDSAFE và Trung tâm theo dõi phản ứng có hại ở New Zealand đã nhận được 2 báo cáo về viêm da cơ địa dạng viêm da hoặc phát ban nghi ngờ do amlodipin và felodipin. Hiện tại, chưa có đủ thông tin để xác nhận nguy cơ khởi phát viêm da cơ địa với thuốc chẹn kênh canxi. MEDSAFE sẽ đánh giá lại mối quan ngại này nếu có thêm thông tin. Các thông tin về phản ứng có hại của nhóm thuốc CCB đã được ghi nhận như nổi mề đay, phát ban, ngứa và ban đỏ. Hiện tại, các thông tin trên được xem là đầy đủ về các phản ứng có hại của nhóm thuốc này.
Lợi ích của thuốc chẹn kênh canxi vẫn vượt trội hơn nguy cơ và không cần thực hiện thêm can thiệp quản lý sử dụng thuốc nào tại thời điểm hiện tại.
Thông tin bổ sung
Viêm da cơ địa (eczema), hay còn gọi là viêm da (dermatitis), là tình trạng viêm ngứa của lớp biểu bì (lớp ngoài cùng của da). Các đặc điểm lâm sàng của viêm da cơ địa mới khởi phát bao gồm đỏ, sưng, hình thành các nốt hoặc mụn nước, rỉ dịch và chảy nước từ da. Hiện nay, dữ liệu về CCB liệt kê một số dấu hiệu và triệu chứng liên quan đến viêm da cơ địa (ngứa, đỏ) nhưng không phải là viêm da cơ địa.
Tính đến ngày 18 tháng 3 năm 2024, CARM đã nhận được 6 báo cáo về viêm da cơ địa trong đó thuốc nghi ngờ là CCB. Trong số đó, 5 báo cáo liên quan đến felodipin và một báo cáo liên quan đến diltiazem.
Nhóm thuốc chẹn kênh canxi được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Ngoài ra, verapamil cũng được sử dụng để điều trị loạn nhịp tim.
* Các thuốc chẹn kênh canxi hiện đang có trong danh mục thuốc của Bệnh viện Bạch Mai bao gồm:
Hoạt chất | Đường dùng | Tên thuốc |
Amlodipin | Uống | Amlor 5mg |
Felodipin | Uống | Felodipine Stella 5mg retard |
Nicardipin | Tiêm truyền | Nicardipine Aguettant 10mg/10ml, Vincardipin 10mg/10ml |
Nifedipin | Uống | Adalat LA 30mg, Nifedipine T20 retard 20mg, Nifehexal 30 LA |
Nimodipin | Uống | Nimotop 30mg |
Tiêm truyền | Nimovac-V 10mg/50ml | |
Cilnidipin | Uống | Atelec tablets 10mg, Meyeripin 5mg |
Lacidipin | Uống | Huntelaar 4mg, Lacipil 4mg |
Diltiazem | Uống | Diltiazem Stella 60mg |
Nguồn:
Điểm tin: DS. Trịnh Thị Thanh Mai,
Đơn vị Dược lâm sàng – Thông tin thuốc, Khoa Dược