Ngày đăng: 11/11/2025Tác giả: ThS.BS Trần Thị Thắm Dinh dưỡng, chế độ ăn hợp lý cũng quan trọng không kém thuốc chữa bệnh. Dinh dưỡng còn là cầu nối thúc đẩy hiệu quả quá trình điều trị của người bệnh. Với bệnh viêm tuỵ mạn, dinh dưỡng cũng chiếm vai trò rất quan trọng trong suốt quá trình điều trị, hồi phục của người bệnh.
Viêm tụy mạn là bệnh lý của tụy, trong đó đáp ứng viêm dẫn tới thay thế nhu mô tụy bằng các mô liên kết xơ và vôi hóa. Đây là quá trình liên tục và không thể hồi phục dẫn tới suy giảm chức năng tụy ngoại tiết và nội tiết. Triệu chứng bao gồm đau bụng dai dẳng, sụt cân, đi ngoài phân mỡ. Nguyên nhân chính là do uống nhiều rượu và hút thuốc lá, nhưng cũng có thể do yếu tố di truyền, tự miễn hoặc tắc nghẽn ống tụy.
Dinh dưỡng trong viêm tụy mạn nên được triển khai, đảm bảo như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
- Đảm bảo đủ nhu cầu năng lượng: 30-35 Kcal/kg/24h
- Protid: 1-1.5 g/kg/24h
- Chất béo: 0.7-1g/ kg/24h
- Người bệnh ăn chế độ dinh dưỡng cân đối, không hạn chế mỡ (trừ khi triệu chứng đại tiện phân mỡ không được kiểm soát).
- Tránh thức ăn quá nhiều chất xơ vì chất xơ có thể tương tác với các enzym tụy làm giảm tác dụng của các enzym này.
- Chia nhỏ bữa ăn: 5-6 bữa/ngày
- Đối với người bệnh có thiếu hụt enzym tụy không đáp ứng với điều trị liệu pháp thay thế enzym, cân nhắc sử dụng bổ sung dinh dưỡng qua đường miệng (ONS), bổ sung chất béo trung tính chuỗi trung bình (MCT).
- Đảm bảo cân bằng nước, điện giải: nhu cầu nước trung bình 35-40 ml/kg cân nặng, khi có nôn, tiêu chảy thì bù thêm theo lượng nước mất theo công thức:
Lượng nước vào = Nước tiểu 24h + dịch mất bất thường + 300-500ml tuỳ theo mùa.
Cai rượu và bỏ thuốc lá.
2. Lời khuyên dinh dưỡng
|
Nhóm thực phẩm |
Thực phẩm nên dùng |
Thực phẩm hạn chế dùng và không nên dùng |
|
|
Nhóm tinh bột
|
Ngũ cốc nguyên hạt: Gạo lứt, gạo xay xát dối, khoai lang, khoai tây, khoai sọ, yến mạch...
|
Thực phẩm chứa nhiều đường đơn như: bánh ngọt, khoai tây chiên, kẹo, nước ngọt…
|
|
|
Nhóm chất đạm
|
Nhóm đạm dễ tiêu hoá: Thịt nạc (thịt gà bỏ da, thịt lợn nạc, cá nạc) đậu, sữa ít béo, sữa chua, lòng trắng trứng, đậu phụ... |
- Thịt béo nhiều (thịt gà có da, thịt lợn ba chỉ...) , Nội tạng động vật ( gan, lòng, óc..) |
|
|
Nhóm chất béo
|
- Dầu thực vật: Dầu oliu, dầu hướng dương, dầu hạt cải… - Chất béo giàu MCT (Chất béo chuỗi trung bình): dầu cọ, dầu dừa |
- Mỡ động vật: mỡ lợn, mỡ bò, da gà...
|
|
|
Nhóm rau, quả
|
Ăn đa dạng các loại rau để cung cấp vitamin và chất xơ
|
Các loại quả sấy khô Măng khô Các loại rau sấy khô
|
Một số chú ý:
- Bổ sung dinh dưỡng đường tiêu hóa ONS (oral nutrition supplement) khi nuôi dưỡng đường miệng không đạt đích protein và năng lượng.
- Công thức nuôi dưỡng là công thức chuẩn (standard formular). Nếu triệu chứng kém dung nạp không được cải thiện sau khi bổ sung enzyme, nên sử dụng công thức bán phân tử semi-elemental được bổ sung MCT.
- Khi người bệnh có dấu hiệu của suy tụy ngoại tiết: Đi ngoài phân mỡ, đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu, đau quặn bụng…. cần bổ sung enzym tụy và chế độ dinh dưỡng để duy trì cân nặng và cải thiện triệu chứng khó tiêu
Ví dụ: Thực đơn: Năng lượng: 1600kcal/ngày; Protid: 75g (19%), Lipid: 24%, Glucid: 57% cho người bệnh 50 kg
|
Bữa ăn |
Thực phẩm |
Định lượng |
Đơn vị thường dùng |
|
Bữa sáng |
Phở thịt gà |
||
|
|
Bánh phở |
150g |
1 lưng bát to |
|
Thịt gà nạc |
60g |
|
|
|
Rau thơm, giá đỗ |
30g |
|
|
|
Bữa phụ sáng |
Thanh long : 120g ( ¼ quả vừa) |
||
|
Bữa trưa: |
Cơm, cá trắm xốt cà chua, bí xanh luộc, nước rau luộc |
||
|
|
Gạo tẻ |
80g |
1 miệng bát con cơm |
|
Cá trắm |
80g (cả xương 120g) |
1 khúc vừa |
|
|
Cà chua |
50g |
1 quả nhỏ |
|
|
Dầu ăn |
5ml |
1 thìa cà phê |
|
|
Bí xanh luộc |
200g |
1 lưng bát con |
|
|
Bữa phụ chiều |
Dưa hấu |
100g |
2 miếng nhỏ |
|
Bữa tối |
Cơm, thịt nạc rim, đậu phụ luộc, rau luộc |
||
|
|
Gạo tẻ |
80g |
1 miệng bát con cơm |
|
Thịt nạc rim |
70g |
7-8 miếng mỏng |
|
|
Đậu phụ luộc |
60g |
1 bìa nhỏ |
|
|
Su su luộc |
200g |
1 lưng bát con |
|
|
Dầu ăn |
5ml |
1 thìa cà phê |
|
|
Bữa phụ tối |
Sữa năng lượng chuẩn |
200ml |
1 cốc 200ml |
Thực phẩm thay thế tương đương
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc, 3 quả trứng gà, 2 quả trứng vịt, 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g phở khô; 100g bún khô; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml nước tương.