Ung thư tuyến giáp có xu hướng phát triển khi độ tuổi ngày càng cao, nguy cơ ở nữ giới cao hơn nam giới. Điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa bằng phương pháp phối hợp: Phẫu thuật cắt tuyến giáp, điều trị bằng thuốc phóng xạ i ốt (I-131) để tiêu diệt tế bào tuyến giáp tồn dư và tổ chức di căn nếu có, sau đó bổ sung hormon tuyến giáp.
Dinh dưỡng trong bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn điều trị bằng I-131
Nguyên tắc dinh dưỡng
- Cung cấp đủ năng lượng 30-40 kcal/kg thể trọng/24h tùy mức độ lao động.
- Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, chất xơ, vitamin và khoáng chất
- Lượng nước: Tối thiểu 40ml/kg cân nặng/ngày (tăng nhu cầu nếu người bệnh bị sốt, nôn hoặc tiêu chảy…) để bảo vệ bàng quang và các mô khỏe mạnh khác.
- Lượng muối (không chứa i ốt): 6g/ngày.
- Không sử dụng thực phẩm có hàm lượng i ốt cao (trên 20µg/100g) với thời gian từ 2 đến 3 tuần trước và trong giai đoạn điều trị bằng i ốt 131. Lượng i ốt hạn chế <50 µg/ ngày.
- Khi bệnh ổn định, lượng i ốt không vượt quá nhu cầu khuyến nghị là 150µg/ngày.
- Vì sao phải ăn kiêng thực phẩm giàu i ốt?
Chế độ ăn hạn chế i ốt là một chỉ định bắt buộc nhằm mục đích hạ thấp nồng độ i ốt trong máu để thuốc i ốt phóng xạ (I -131) tập trung vào nang giáp, tiêu diệt tế bào tuyến giáp tồn dư và di căn giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh
- Thời gian ăn kiêng thực phẩm giàu i ốt?
Chỉ ăn kiêng từ 2 -3 tuần các thực phẩm giàu i ốt trước và trong khi điều trị bằng liệu pháp i ốt phóng xạ ( I-131). Ngoài thời gian trên người bệnh ăn uống bình thường, không cần kiêng thực phẩm giàu i ốt.
Lời khuyên của bác sĩ dinh dưỡng
Nhóm thực phẩm | Thực phẩm nên dùng | Thực phẩm không nên dùng (Thực phẩm có hàm lượng i ốt cao) |
Nhóm tinh bột
| - Gạo, ngô, khoai lang, khoai sọ, khoai tây tươi.. | - Bánh mỳ, bột mỳ, yến mạch… - Ngũ cốc ăn sẵn có màu đỏ - Các loại bánh có sử dụng muối i ốt hoặc sữa/ pho mai, lòng đỏ trứng. - Khoai tây chế biến sẵn: bim bim, khoai tây chiên… |
Nhóm chất đạm | - Sử dụng ≤ 200g/ ngày (Trong giai đoạn điều trị I – 131) các loại thịt/ cá tươi: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá nước ngọt… - Lòng trắng trứng - Sữa đã tách i ốt | - Hải sản: Cá biển, cá hồi, tôm/ cua biển, mực, hàu… - Lòng đỏ trứng và chế phẩm từ lòng đỏ trứng. - Thịt chế biến sẵn, đóng hộp, ướp muối, sấy khô: Xúc xích, thịt nguội, thịt sấy… - Sữa bột, sữa tươi, bơ, sô- cô- la… - Đậu tương (đậu nành) và các chế phẩm: đậu phụ, nước đậu… - Các loại hạt chế biến thêm muối: Hạnh nhân, hạt điều… |
Nhóm chất béo | - Dầu thực vật, vừng… - Bơ thực vật không chứa muối | - Mỡ động vật - Mayonaise |
Thực phẩm khác
| - Các loại trái cây tươi - Các loại rau củ tươi được nấu chín - Gia vị: Muối tách i ốt. | - Các loại trái cây đóng hộp - Nước ngọt có phẩm màu đỏ - Một số loại rau: Tảo biển, rong biển, cải bó xôi, cải xoong, súp lơ, cải thảo, củ cải, rau cần… - Gia vị: Muối i ốt/ bột canh, nước tương, nước mắm có i ốt |
Thực đơn mẫu
Bệnh nhân 50kg; Năng lượng 1500 -1600 Kcal; Protein 65g
Bữa ăn | Thực phẩm | Định lượng | Đơn vị thường dùng |
Bữa sáng | Bún thịt bò | ||
Bún | 200g | 1 lưng bát to | |
Thịt bò | 40g | 8 - 9 miếng mỏng | |
Nước xương, rau thơm, chanh... | |||
Bữa phụ | Cam ngọt | 150g | ½ quả to |
Bữa trưa | Cơm tẻ, thịt gà rang gừng, rau muống luộc. | ||
Gạo tẻ | 80g | 1 bát con cơm đầy | |
Thịt gà | 120g (cả xương) | 3- 4 miếng | |
Dầu ăn | 10ml | 2 thìa 5ml | |
Rau muống | 200g | 1 bát con rau | |
Bữa phụ | Chuối tiêu | 100g | 1 quả trung bình |
Bữa tối | Cơm tẻ, cá trắm kho, su su luộc. | ||
Gạo tẻ | 80g | 1 bát con cơm đầy | |
Cá trắm | 120g (cả xương) | 1 khúc trung bình | |
Dầu ăn | 5ml | 1 thìa 5ml | |
Su su | 200g | 1 bát con |
Thực phẩm thay thế tương đương
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g phở khô; 100g bún khô; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn không i ốt tương đương với 5ml nước mắm
Cử nhân Dinh dưỡng: Hoàng Ngọc Phương
Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng- Bệnh viện Bạch Mai