Responsive Image

DetailController

Y học thường thức

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ BẰNG I-131

Ung thư tuyến giáp là bệnh phổ biến nhất trong các ung thư của hệ thống tuyến nội tiết. Bệnh có tiên lượng khá tốt, nếu phát hiện từ giai đoạn đầu thì tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao. Theo Globocan 2020, trên thế giới ung thư tuyến giáp đứng thứ 9. Ở Việt Nam ung thư tuyến giáp đứng thứ 10, chiếm khoảng 3% các loại ung thư.

Ung thư tuyến giáp có xu hướng phát triển khi độ tuổi ngày càng cao, nguy cơ ở nữ giới cao hơn nam giới. Điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa bằng phương pháp phối hợp: Phẫu thuật cắt tuyến giáp, điều trị bằng thuốc phóng xạ i ốt (I-131) để tiêu diệt tế bào tuyến giáp tồn dư và tổ chức di căn nếu có, sau đó bổ sung hormon tuyến giáp.

Dinh dưỡng trong bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn điều trị bằng I-131

Nguyên tắc dinh dưỡng

  • Cung cấp đủ năng lượng 30-40 kcal/kg thể trọng/24h tùy mức độ lao động.
  • Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, chất xơ, vitamin và khoáng chất
  • Lượng nước: Tối thiểu 40ml/kg cân nặng/ngày (tăng nhu cầu nếu người bệnh bị sốt, nôn hoặc tiêu chảy…) để bảo vệ bàng quang và các mô khỏe mạnh khác.
  • Lượng muối (không chứa i ốt): 6g/ngày.
  • Không sử dụng thực phẩm có hàm lượng i ốt cao (trên 20µg/100g) với thời gian từ 2 đến 3 tuần trước và trong giai đoạn điều trị bằng i ốt 131. Lượng i ốt hạn chế <50 µg/ ngày.
  • Khi bệnh ổn định, lượng i ốt không vượt quá nhu cầu khuyến nghị là 150µg/ngày.
  •  Vì sao phải ăn kiêng thực phẩm giàu i ốt?

Chế độ ăn hạn chế i ốt là một chỉ định bắt buộc nhằm mục đích hạ thấp nồng độ i ốt trong máu để thuốc i ốt phóng xạ (I -131) tập trung vào nang giáp, tiêu diệt tế bào tuyến giáp tồn dư và di căn giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh

  • Thời gian ăn kiêng thực phẩm giàu i ốt?

Chỉ ăn kiêng từ 2 -3 tuần các thực phẩm giàu i ốt trước và trong khi điều trị bằng liệu pháp i ốt phóng xạ ( I-131). Ngoài thời gian trên người bệnh ăn uống bình thường, không cần kiêng thực phẩm giàu i ốt.

Lời khuyên của bác sĩ dinh dưỡng

Nhóm thực phẩm Thực phẩm nên dùng Thực phẩm không nên dùng
(Thực phẩm có hàm lượng i ốt cao)

Nhóm tinh bột


 

- Gạo, ngô, khoai lang, khoai sọ, khoai tây tươi..

- Bánh mỳ, bột mỳ, yến mạch…

- Ngũ cốc ăn sẵn có màu đỏ

- Các loại bánh có sử dụng muối i ốt hoặc sữa/ pho mai, lòng đỏ trứng.

- Khoai tây chế biến sẵn: bim bim, khoai tây chiên…

Nhóm chất đạm

- Sử dụng 200g/ ngày (Trong giai đoạn điều trị    I – 131) các loại thịt/ cá tươi: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá nước ngọt…

- Lòng trắng trứng

- Sữa đã tách i ốt

- Hải sản: Cá biển, cá hồi, tôm/ cua biển, mực, hàu…

- Lòng đỏ trứng và chế phẩm từ lòng đỏ trứng.

- Thịt chế biến sẵn, đóng hộp, ướp muối, sấy khô: Xúc xích, thịt nguội, thịt sấy…

- Sữa bột, sữa tươi, bơ, sô- cô- la…

- Đậu tương (đậu nành) và các chế phẩm: đậu phụ, nước đậu…

- Các loại hạt chế biến thêm muối: Hạnh nhân, hạt điều…

Nhóm chất béo

- Dầu thực vật, vừng…

- Bơ thực vật không chứa muối

- Mỡ động vật

- Mayonaise

Thực phẩm khác


 

- Các loại trái cây tươi

- Các loại rau củ tươi được nấu chín

- Gia vị: Muối tách i ốt.

- Các loại trái cây đóng hộp

- Nước ngọt có phẩm màu đỏ

- Một số loại rau: Tảo biển, rong biển, cải bó xôi, cải xoong, súp lơ, cải thảo, củ cải, rau cần…

- Gia vị: Muối i ốt/ bột canh, nước tương, nước mắm có i ốt

 

Thực đơn mẫu

Bệnh nhân 50kg; Năng lượng 1500 -1600 Kcal; Protein 65g

Bữa ăn

Thực phẩm

Định lượng

Đơn vị thường dùng

Bữa sáng

Bún thịt bò

Bún

200g

1 lưng bát to

Thịt bò

40g

8 - 9 miếng mỏng

Nước xương, rau thơm, chanh...

Bữa phụ

Cam ngọt

150g

 ½ quả to

Bữa trưa

Cơm tẻ, thịt gà rang gừng, rau muống luộc.

Gạo tẻ 

80g

1 bát con cơm đầy

Thịt gà

120g (cả xương)

3- 4 miếng

Dầu ăn

10ml

2 thìa 5ml

Rau muống

200g

1 bát con rau

Bữa phụ

Chuối tiêu

100g

1 quả trung bình

Bữa tối

Cơm tẻ, cá trắm kho, su su luộc.

Gạo tẻ

80g

1 bát con cơm đầy

Cá trắm

120g (cả xương)

1 khúc trung bình

Dầu ăn

5ml

1 thìa 5ml

Su su

200g

1 bát con

 

Thực phẩm thay thế tương đương

Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc.

Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g phở khô; 100g bún khô; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.

Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

Muối: 1g muối ăn không i ốt tương đương với 5ml nước mắm

Cử nhân Dinh dưỡng: Hoàng Ngọc Phương

Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng- Bệnh viện Bạch Mai

 

FeaturedNewsController

Responsive Image
Responsive Image